DUNG SAI KHUYÊN DÙNG TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
|
Lắp ghép
|
Chính xác
|
Khá chính xác
|
Thường
|
Rất thường
|
Cách lắp
|
Vị trí xử dụng
|
|
1.lắp
ghép tự do
|
H6
e7
|
H7
e8
|
H8
e9
|
H11c11
|
Lắp
tay thật nhẹ
|
Các
mối lắp có độ hở lớn
|
Các chi tiết di chuyển
Tương đối với nhau.
|
2.Mối
lắp quay
|
H6
f6
|
H7
f7
|
H8
f8
|
H11
f11
|
Ráp
nhẹ tay
|
Các
mối lắp là bợ trục thường.
|
|
3.Mối
lắp trượt
|
H6
g5
|
H7
g6
|
H8
h8
|
H11h11
|
Ráp
tay khá nhẹ
|
Các
mối lắp di chuyển ngang cần được kềm
|
|
4.Mối
lắp trượt vừa đúng
|
H6
h5
|
H7
h6
|
|
|
Ráp
tay nhưng phải dùng lực đè mạnh
|
Các
mối lắp cố định thật chính xác
|
|
5.Mối
lắp hơi bót
|
H6
j5
|
H7
j6
|
|
|
Nhờ
búa gõ vào
|
Tháo
lắp không hư như: Puly, bánh răng…
|
Các chi tiết cố định với nhau.
|
6.Mối
lắp cứng
|
H6
m5
|
H7
m6
|
|
|
Nhờ
búa to đóng vào
|
Tháo
lắp không gây hư hại : măng xông kết nối…
|
|
7.
Mối lắp chặt
|
H6
p5
|
H7
p6
|
|
|
Lắp
bằng máy ép
|
Khi
tháo lắp gây hư hỏng.
|
Biên tập :
nkn
Nguồn : sưu tầm